LUẬT GIA VŨ - CHÂN TÍN DẪN ĐƯỜNG

Tìm hiểu khung hình phạt tai nạn giao thông

Tình trạng tai nạn giao thông do các phương tiện cơ giới gây ra ngày càng diễn ra phổ biến với tính chất nghiêm trọng. Do đó, tìm hiểu khung hình phạt tai nạn giao thông là điều thực sự cần thiết. Như vậy, đảm bảo quá trình lưu thông trên đường diễn ra an toàn, tránh bị xử phạt bởi cơ quan chức năng. Qua chia sẻ từ bài viết dưới đây, bạn chắc chắn trang bị cho mình thông tin liên quan vô cùng hữu ích.

Trách nhiệm bồi thường của người gây tai nạn giao thông

Theo Nghị định 46/2016/NĐ-CP, người tham gia giao thông vi phạm quy định sẽ bị xử phạt hành chính theo mức độ cụ thể. Trường hợp vụ tai nạn có thiệt hại về người, cơ quan có thẩm quyền tiến hành điều tra lỗi để đưa ra trách nhiệm bồi thường mà các bên phải chịu.

Người vi phạm giao thông sẽ chịu hình phạt theo quy định

Người vi phạm giao thông sẽ chịu hình phạt theo quy định

Căn cứ yêu cầu đền bù tai nạn giao thông được áp dụng từ Điều 584 của Bộ luật Dân sự 2015:

+ Người có hành vi xâm phạm sức khỏe, tính mạng, tài sản, lợi ích hợp pháp của người khác gây ra thiệt hại sẽ phải bồi thường. Loại trừ các trường hợp liên quan quy định khác.

+ Người gây tai nạn giao thông không phải bồi thường thiệt hại nếu phát sinh do lỗi hoàn toàn thuộc về nạn nhân. Hoặc tình thế bất khả kháng, trừ các thỏa thuận riêng. 

Bên cạnh đó, người tham gia giao thông gây ra tai nạn còn có trách nhiệm tuân thủ khung hình phạt hành chính được quy định ở Nghị định 100/2019/NĐ-CP. 

+ Đối với người đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi bị phạt tiền từ 400.000 – 600.000 đồng khi điều khiển xe mô tô dung tích xi lanh 50cm3 trở lên. Bên cạnh đó vẫn cần bồi thường cho người bị thiệt hại.

+ Người vi phạm giao thông gây thiệt hại chưa đủ tuổi thành niên, người đại diện pháp luật sẽ chịu trách nhiệm bồi thường thay thế.

Khung hình phạt tai nạn giao thông chi tiết 

Việc thực hiện khung hình phạt tai nạn giao thông dựa trên nguyên tắc mức độ thiệt hại vụ việc. Điều này đảm bảo quyền lợi chính đáng cho tất cả các bên liên quan. Tránh trường hợp yêu cầu từ phía nạn nhân về sự bồi thường không thỏa đáng hoặc bên gây tai nạn trốn tránh trách nhiệm. 

Quá trình bồi thường cần được diễn ra một cách kịp thời. Mức bồi thường được các bên trực tiếp thỏa thuận với nhau trên phương diện tình cảm. Nếu bên nào cảm thấy không phù hợp thực tế, có quyền yêu cầu cơ quan chức năng định ra mức phạt.

Khung hình phạt tai nạn giao thông dựa vào tính chất vụ việc

Khung hình phạt tai nạn giao thông dựa vào tính chất vụ việc

Điều 584 Bộ luật dân sự năm 2015, người gây thiệt hại phải chịu trách nhiệm bồi thường cho phía nạn nhân. Nếu tính chất đặc biệt nghiêm trọng, người gây thiệt hại còn bị truy cứu trách nhiệm hình sự cho hành vi vi phạm giao thông theo Điều 260 Bộ luật Hình sự 2015.

  • Bị phạt tiền từ 30 – 100 triệu đồng, cải tạo không giam giữ hoặc 3 năm, phạt tù 1 – 5 năm:

+ Làm chết người.

+ Làm tổn hại sức khỏe, thương tích cho 1 người, tỷ lệ tổn thương từ 61% hoặc 2 người với tổng tỷ lệ tổn thương từ 61%  – 121%;

+ Gây thiệt hại tài sản giá trị 100 đến dưới 500 triệu đồng.

  • Bị phạt tù 3 – 10 năm:

+ Người điều khiển phương tiện gây tai nạn không có giấy phép lái xe.

+ Người phạm tội có sử dụng rượu, bia, có nồng độ cồn vượt quá quy định, sử dụng ma túy, chất kích thích khác.

+ Cố ý bỏ chạy trốn tránh trách nhiệm, không cứu giúp người bị nạn.

+ Không tuân thủ hiệu lệnh, hướng dẫn giao thông.

+ Tai nạn làm chết 2 người.

+ Làm tổn hại sức khỏe, thương tích 2 người trở lên với tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 122% – 200%.

+ Gây thiệt hại tài sản từ 500 triệu đến dưới 1.5 tỷ đồng.

  • Phạt tù 7 – 15 năm:

+ Làm chết 3 người trở lên.

+ Gây tổn hại sức khỏe 3 người trở lên, tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 201%.

+ Thiệt hại về tài sản từ 1.5 tỷ đồng trở lên.

  • Phạt tiền từ 10 đến 50 triệu đồng, cải tạo không giữ đến 1 năm, phạt tù 3 tháng – 1 năm nếu vi phạm luật giao thông ở trường hợp có khả năng thực tế dẫn đến hậu quả đã quy định tại điểm a, b, c của khoản 3 điều này. 
  • Người phạm tội còn có thể bị cấm việc đảm nhiệm chức vụ, hành nghề, làm công việc nhất định thời gian 1 đến 5 năm.

Người điều khiển phương tiện gây tai nạn giao thông sẽ bị tạm giữ giấy phép lái xe và phương tiện

Người điều khiển phương tiện gây tai nạn giao thông sẽ bị tạm giữ giấy phép lái xe và phương tiện

Thời hạn tạm giữ giấy phép lái xe

Ngoài xử lý vi phạm hành chính, trách nhiệm hình sự, người gây tai nạn giao thông còn bị tạm giữ giấy phép lái xe. Quy định nêu rõ tại tại khoản 8 Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính 2012.

Thời hạn tạm giữ phương tiện, tang vật vi phạm hành chính, giấy phép lái xe, chứng chỉ hành nghề 7 ngày. Những vụ việc mang tình tiết phức tạm có thể sẽ kéo dài thời gian tạm giữ hơn để xác minh, tuy nhiên cũng không quá 30 ngày.

Trường hợp thuộc quy định đoạn 2 khoản 1 của Điều 66 Luật này quy định nếu cần thêm thời gian xác minh, người đang trực tiếp giải quyết phải báo cáo lên thủ trưởng bằng văn bản xin gia hạn.

Thời hạn tạm giữ các tang chứng, vật chứng liên quan đến vụ tai nạn giao thông được tính kể từ ngày bắt đầu thu giữ bởi cơ quan chức năng.

Để biết thêm thông tin chi tiết khung hình phạt tai nạn giao thông, giúp tránh vi phạm khi lưu thông. Bạn vui lòng gọi điện thoại đến đường dây nóng 1900 8163, Công Ty Luật TNHH Luật Gia Vũ sẵn sàng tư vấn cho bạn.

LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT TNHH LUẬT GIA VŨ

Địa chỉ trụ sở chính:

Tầng 3 tòa PCC1 Thanh Xuân, số 44 Triều Khúc,
Thanh Xuân Nam, Thanh Xuân, Hà Nội

Chi nhánh Miền Trung:

Xóm 13, Quỳnh Thạch, Quỳnh Lưu, Nghệ An

Chi nhánh Miền Nam:

15 Bà Lê Chân, Tân Định, Quận 1, TPHCM

Chi nhánh Quảng Ninh:

Số 9 Long Tiên, Bạch Đằng, Hạ Long, Quảng Ninh

Chi nhánh Hải Dương:

305 Lê Thanh Nghị, Thanh Bình, Hải Dương, Hải Dương

Người liên hệ:

 Giám đốc – Vũ Văn Nhất

Tổng Đài Tư Vấn: 

1900.6183

Email:

vannhatlhn@gmail.com

Giờ mở cửa: 

8h – 18h30 từ Thứ Hai đến Thứ Sáu + Buổi sáng Thứ Bảy

 

 
Hotline
Video Luật Gia Vũ

Tin mới