BỔ SUNG NGÀNH NGHỀ KINH DOANH

Nhiều người lầm tưởng rằng: khi Luật Doanh nghiệp mới có hiệu lực thì sẽ bãi bỏ việc đăng ký ngành nghề kinh doanh. Tuy nhiên cách hiểu đó là hoàn toàn sai lầm, doanh nghiệp muốn kinh doanh ngành nghề nào thì vẫn phải đăng ký với Sở Kế hoạch Đầu tư như bình thường. Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2014, Doanh nghiệp được phép kinh doanh ngành nghề pháp luật không cấm và có đăng ký ngành nghề kinh doanh với cơ quan chức năng. Trong quá trình hoạt động, với mục đích mở rộng quy mô kinh doanh, khách hàng sẽ có nhu cầu bổ sung ngành nghề kinh doanh và Vũ Gia Luật là đơn vị cung cấp dịch vụ bổ sung ngành nghề kinh doanh cho Doanh nghiệp tại Hà Nội.

CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH BỔ SUNG NGÀNH NGHỀ ĐĂNG KÝ KINH DOANH

Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.

Bước 2: Doanh nghiệp đến nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh

+ Thời gian từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần: Sáng từ 7 giờ 30 phút  đến 11 giờ 30 phút; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ. Thứ Bảy: Sáng từ 7 giờ 30 phút  đến 11 giờ 30 phút.

+ Lấy số thứ tự và chờ gọi theo số thứ tự.

Bước 3: Phòng Đăng ký kinh doanh kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và giải quyết hồ sơ của doanh nghiệp.

Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy Biên nhận, doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh để nhận kết quả giải quyết hồ sơ  hoặc đăng ký nhận kết quả qua Bưu điện.

QUÝ KHÁCH HÀNG CÓ NHU CẦU BỔ SUNG NGÀNH NGHỀ KINH DOANH XIN GỌI: 1900.6183 


HỒ SƠ CẦN THIẾT CHO VIỆC BỔ SUNG NGÀNH NGHỀ KINH DOANH

- Thông báo bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh do người đại diện theo pháp luật ký.

- Quyết định của Hội đồng thành viên/Đại hội đồng cổ đông về việc bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh do chủ tịch hội đồng thành viên/chủ tịch Hội đồng quản trị ký.

- Biên bản họp của Hội đồng thành viên/Đại hội đồng cổ đông về việc bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh có chữ ký của các thành viên dự họp và đóng dấu treo của công ty

- Doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề yêu cầu có vốn pháp định thì nộp kèm văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền. (Danh mục ngành nghề yêu cầu vốn pháp định)

- Doanh nghiệp kinh doanh các ngành, nghề yêu cầu có chứng chỉ hành nghề thì nộp kèm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề và CMND của người có chứng chỉ theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định 139/2007/NĐ-CP ngày 05/09/2007 của Chính phủ. (Danh mục ngành nghề yêu cầu có chứng chỉ hành nghề)

- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

DỊCH VỤ BỔ SUNG NGÀNH NGHỀ KINH DOANH ĐƯỢC CUNG CẤP BỞI VŨ GIA LUẬT

- Tư vấn soạn thảo hồ sơ: Vũ Gia Luật sẽ tư vấn soạn thảo hồ sơ cho việc bổ sung ngành nghề kinh doanh;

- Nộp hồ sơ và nhận kết quả: Sau khi Quý khách hàng hoàn thành việc ký hồ sơ và giấy tờ, Vũ Gia Luật sẽ thay mặt Quý khách hàng nộp hồ sơ, trao đổi với chuyên viên thụ lý, nhận kết quả và chuyển tới Quý khách hàng.

- Bàn giao cho khách hàng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy xác nhận đã bổ sung ngành nghề kinh doanh;

BÀI 2

TĂNG, GIẢM VỐN ĐIỀU LỆ CHO CÔNG TY

Vốn điều lệ là vốn góp của cá nhân/tổ chức/pháp nhân vào Công ty, trong quá trình kinh doanh để có thể mở rộng hoặc thu hẹp quy mô kinh doanh, Công ty sẽ phải tiến hành tăng, giảm vốn điều lệ công ty. Vũ Gia Luật cung cấp dịch vụ tư vấn tăng vốn điều lệ công ty tại Hà Nội.

THỦ TỤC TĂNG, GIẢM VỐN ĐIỀU LỆ CÔNG TY

1. Khái niệm Vốn điều lệ Công ty:

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2014 có hiệu lực từ ngày 01/07/2015 vốn điều lệ: Là tổng giá trị tài sản do các thành viên đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán hoặc đã được đăng ký mua khi thành lập doanh nghiệp đối với công ty cổ phần

-- Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty

-- Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên khi đăng ký doanh nghiệp là tổng giá trị phần vốn góp các thành viên cam kết góp vào công ty

-- Vốn điều lệ công ty cổ phần là tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán các loại. Vốn điều lệ của công ty cổ phần tại thời điểm đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị mệnh giá cổ phần các loại đã được đăng ký mua và được ghi trong Điều lệ công ty

2. Thời gian góp vốn điều lệ Công ty

Thành viên phải góp vốn phần vốn góp cho công ty đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Thành viên công ty chỉ được góp vốn phần vốn góp cho công ty bằng các tài sản khác với loại tài sản đã cam kết nếu được sự tán thành của đa số thành viên còn lại. Trong thời hạn này, thành viên có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp như đã cam kết góp

3. Tăng, giảm vốn điều lệ Công ty

a. Công ty Trách nhiệm hữn hạn có thể tăng, giảm vốn điều lệ trong các trường hợp sau đây

+ Tăng vốn điều lệ

- Tăng vốn góp của thành viên;

- Tiếp nhận vốn góp của thành viên mới.

+ Giảm vốn điều lệ

- Hoàn trả một phần vốn góp cho thành viên theo tỷ lệ vốn góp của họ trong vốn điều lệ của công ty nếu đã hoạt động kinh doanh liên tục trong hơn 02 năm, kể từ ngày đăng ký doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho thành viên;

- Công ty mua lại phần vốn góp của thành viên theo quy định tại Điều 52 của Luật Doanh nghiệp;

- Vốn điều lệ không được các thành viên thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 48 của Luật Doanh nghiệp

b. Công ty Cổ phần tăng, giảm vốn điều lệ trong các trường hợp sau đây

- Theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông, công ty hoàn trả một phần vốn góp cho cổ đông theo tỷ lệ sở hữu cổ phần của họ trong công ty nếu công ty đã hoạt động kinh doanh liên tục trong hơn 02 năm, kể từ ngày đăng ký doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho cổ đông;

- Công ty mua lại cổ phần đã phát hành quy định tại Điều 129 và Điều 130 của Luật Doanh nghiệp 2014

- Vốn điều lệ không được các cổ đông thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 112 của Luật Doanh nghiệp 2014​

QUÝ KHÁCH HÀNG CẦN TƯ VẤN VỀ TĂNG VỐN ĐIỀU LỆ XIN GỌI: 1900.6183

Hồ sơ thay đổi vốn điều lệ bao gồm

1. Trường hợp đăng ký tăng vốn điều lệ:

- Giấy đề nghị thay đổi;

- Quyết định bằng văn bản về việc tăng vốn điều lệ của Hội đồng thành viên/Đại hội đồng cổ đông (do chủ tịch ký).

​- Bản sao hợp lệ biên bản họp về việc tăng vốn điều lệ của Hội đồng thành viên;

- Giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên/cổ đông mới của công ty (trường hợp có tiếp nhận thành viên/cổ đông mới);

- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hoặc pháp nhân còn hiệu lực của thành viên mới (trường hợp có tiếp nhận thành viên mới):

- Bản gốc Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế;

2. Trường hợp đăng ký giảm vốn điều lệ:

- Giấy đề nghị đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;

- Quyết định bằng văn bản về việc giảm vốn điều lệ của Hội đồng thành viên;

- Bản sao biên bản họp về việc giảm vốn điều lệ của Hội đồng thành viên;

- Báo cáo tài chính của công ty tại kỳ gần nhất với thời điểm quyết định giảm vốn điều lệ (đối với trường hợp giảm vốn điều lệ). Đối với công ty có phần vốn sở hữu nước ngoài chiếm trên 50%, báo cáo tài chính phải được xác nhận của kiểm toán độc lập;

- Bản gốc Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế;

BÀI 3

THAY ĐỔI GIÁM ĐỐC CÔNG TY

Giám Đốc, Tổng Giám đốc là người đại diện theo pháp Luật Công ty, trong quá trình hoạt động Công ty có thể tiến hành thay đổi giám đốc, tổng giám đốc công ty để phù hợp với yêu cầu công việc. Vũ Gia Luật sẽ tư vấn thủ tục thay đổi Giám đốc, Tổng giám đốc công ty để khách hàng tham khảo.

Xin Quý Khách hàng lưu ý: Để tiết kiệm thời gian của Quý Khách hàng và đảm bảo chất lượng dịch vụ tốt nhất, nhân viên của chúng tôi sẽ luôn luôn trực tiếp đến văn phòng Quý Khách hàng thực hiện mọi công việc phát sinh như giao-nhận tài liệu, hồ sơ, gửi Hợp đồng v.v...

THỦ TỤC THAY ĐỔI GIÁM ĐỐC, TỔNG GIÁM ĐỐC CÔNG TY

1. Khái niệm Giám Đốc, Tổng Giám Đốc:

- Theo quy định của Luật Doanh Nghiệp Giám Đốc là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là cá nhân đại diện cho doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp, đại diện cho doanh nghiệp với tư cách nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án và các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

- Công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần có thể có một hoặc nhiều Giám Đốc, Tổng Giám Đốc. Điều lệ công ty quy định cụ thể số lượng, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

QUÝ KHÁCH HÀNG CÓ NHU CẦU THAY ĐỔI GIÁM ĐỐC CÔNG TY XIN GỌI: 1900.6183

2. Hồ sơ cho việc thay đổi Giám Đốc, Tổng Giám Đốc Công ty

Trong quá trình hoạt động, Công ty có thể tiến hành thủ tục thay đổi Giám Đốc, Tổng Giám Đốc Công ty để phù hợp với công việc Công ty. Hồ sơ cho việc thay đổi Giám Đốc, Tổng Giám Đốc Công ty như sau:

- Giấy đề nghị thay đổi Giám Đốc, Tổng Giám Đốc Công ty;

- Quyết định của chủ sỡ hữu công ty về việc thay đổi Giám Đốc, Tổng Giám Đốc (Áp dụng trong trường hợp Công ty TNHH Một thành viên)

- Quyết định bằng văn bản và bản sao Biên bản họp của Hội đồng thành viên hoặc Đại hội đồng Cổ đông công ty về việc thay đổi Giám Đốc Công ty (Áp dụng đối với Công ty Cổ phần hoặc Công ty TNHH)

- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của Giám Đốc, Tổng Giám Đốc mới

- Bản sao hợp lệ Chứng chỉ hành nghề của Giám đốc, Tổng Giám Đốc (trường hợp Người đại diện theo pháp luật là Giám đốc, Tổng Giám Đốc của Công ty có kinh doanh ngành, nghề mà pháp luật chuyên ngành yêu cầu Giám đốc phải có chứng chỉ hành nghề).

 

3. Dịch vụ thay đổi Giám Đốc, Tổng Giám Đốc được thực hiện bởi Vũ Gia Luật

- Xem xét lại tất cả các giấy tờ, tài liệu cần thiết cung cấp bởi khách hàng, đưa ra ý kiến tư vấn cũng như đề xuất các thay đổi cần thiết để điều chỉnh lại các Giấy tờ tài liệu cho phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam;

- Soạn hồ sơ cho việc thay đổi Giám Đốc, Tổng Giám Đốc Công ty;

- Đại diện nhà khách hàng nộp hồ sơ cho cơ quan cấp phép

- Đại diện khách hàng liên hệ với các cơ quan cấp phép trong quá trình thẩm định hồ sơ;

- Thông báo cho khách hàng cả các thông tin liên quan đến quá trình thẩm định hồ sơ;

- Thay mặt khách hàng sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu của chuyên viên phụ trách hồ sơ (nếu có);

- Nhận Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh mới và gửi cho khách hàng;

TRÁCH NHIỆM CỦA GIÁM ĐỐC, TỔNG GIÁM ĐỐC VỚI DOANH NGHIỆP

1) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp;

2) Trung thành với lợi ích của doanh nghiệp; không sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh của doanh nghiệp, không lạm dụng địa vị, chức vụ và sử dụng tài sản của doanh nghiệp để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác;

3) Thông báo kịp thời, đầy đủ, chính xác cho doanh nghiệp về việc người đại diện đó và người có liên quan của họ làm chủ hoặc có cổ phần, phần vốn góp chi phối tại các doanh nghiệp khác.

BÀI 4

THAY ĐỔI ĐỊA CHỈ CÔNG TY

Thay đổi địa chỉ công ty không phải là nhu cầu xa lạ đối với các doanh nghiệp trong quá trình kinh doanh đặc biệt trong tình hình kinh tế nhiều thay đổi hiện nay. Tuy vào việc thay đổi địa chỉ công ty cùng quận, khác quận, khác tỉnh sẽ có những quy định khác nhau. Vũ Gia Luật cung cấp dịch vụ thay đổi địa chỉ công ty uy tín tại Hà Nội.

Để có thể thay đổi địa chỉ trụ sở chính Công ty, khách hàng cần tiến hành các thủ tục sau:

1. Thông báo thay đổi địa chỉ với chị cục thuế/cục thuế:

a. Trường hợp thay đổi địa chỉ trong cùng quận/huyện

Trong trường hợp, khách hàng tiến hành thay đổi địa chỉ công ty ty trong cùng quận/huyện khách hàng sẽ không cần nộp thông báo thay đổi địa chỉ (Mẫu 08) tới Chị cục thuế đang quản lý Công ty khách hàng.

b. Trường hợp thay đổi địa chỉ công ty khác quận/huyện hoặc khác tỉnh.

Trong trường hợp, khách hàng thay đổi địa chỉ công ty khác quận/huyện/tỉnh, khách hàng cần nộp thông báo thay đổi địa chỉ (Mẫu 08) tới Chi cục thuế, trong thời gian 05 ngày làm việc Chi cục thuế sẽ rà soát lại tình trạng thuế của Doanh nghiệp và ra thông báo (Mẫu 09) thông kê tình hình thuế của Doanh nghiệp và Thông báo đồng ý cho phép Doanh nghiệp được chuyển sang Quận/Huyện/Tỉnh khác.

Lưu ý: Tùy vào tình hình thuế của Doanh nghiệp dẫn đến việc cơ quan thuế có đồng ý hay không đồng ý cho phép chuyển quận/huyện/tỉnh

Hồ sơ nộp tại cơ quan thuế:

+ Mẫu 08 (chỉ tiêu thay đổi địa chỉ công ty)

+ Công văn xin chuyển quận

+ Đăng ký kinh doanh Công ty (bản sao)

+ Biên bản họp và Quyết định của Công ty về việc chuyển địa chỉ

2. Nộp hồ sơ thay đổi địa chỉ Công ty tới Sở kế hoạch đầu tư

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.

Bước 2: Doanh nghiệp đến nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh

+ Thời gian: từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút (các buổi sáng từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần).

+ Nộp hồ sơ tại quầy số 2, đóng lệ phí, lấy số thứ tự và chờ gọi theo số thứ tự.

+ Chuyên viên kiểm tra hồ sơ đủ giấy tờ theo quy định, tiếp nhận hồ sơ và cấp Giấy biên nhận cho doanh nghiệp.

Bước 3: Phòng Đăng ký kinh doanh kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và giải quyết hồ sơ của doanh nghiệp.

Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy Biên nhận, doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh để nhận kết quả giải quyết hồ sơ (từ 13giờ đến 17giờ các buổi chiều từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần).

b. Hồ sơ cho việc thay đổi địa chỉ công ty

- Thông báo thay đổi địa chỉ trụ sở chính (do người đại diện theo pháp luật ký)

- Quyết định bằng văn bản về việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính của Đại hội đồng cổ đông;

- Bản sao biên bản họp về việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính của Đại hội đồng cổ đông. Biên bản phải ghi rõ những nội dung được thay đổi trong Điều lệ công ty

- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế;

- Thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế

QUÝ KHÁCH HÀNG CÓ NHU CẦU THAY ĐỔI ĐỊA CHỈ CÔNG TY XIN GỌI: 1900.6183


CÁC VIỆC CẦN LÀM SAU KHI TIẾN HÀNH THỦ TỤC THAY ĐỔI ĐỊA CHỈ CÔNG TY

1. Về dấu Công ty

Công ty sẽ phải tiến hành thủ tục khắc lại dấu và công bố lại việc sử dụng con dấu trên cơ sở dữ liệu quốc gia.

Lưu ý: Việc thay đổi địa chỉ công ty cùng quận không phải tiến hành khắc lại dấu.

2. Về hóa đơn công ty:

a. Trong trường hợp thay đổi địa chỉ cùng quận/huyện

Quý khách hàng có thể tiếp tục sử dụng hóa đơn cũ, tuy nhiên, cần khắc thêm dấu đóng tên Công ty và địa chỉ mới Công ty và đóng vào hóa đơn cũ sau đó làm công văn (Thông báo điều chỉnh thông tin hóa đơn) lên Chi cục thuế xin phép được tiếp tục sử dụng hóa đơn cũ.

b. Trong trường hợp thay đổi địa chỉ khác quận/huyện/tỉnh

- Nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn với cơ quan thuế nơi chuyển đi

- Đóng dấu địa chỉ mới lên hóa đơn

- Nộp Bảng kê hóa đơn chưa sử dụng

- Nộp thông báo điều chỉnh hóa đơn đến cơ quan thuế 

Hoặc nếu khách hàng không muốn tiếp tục sử dụng hóa đơn cũ mà muốn sử dụng hóa đơn mới, khách hàng cần tiến hành:

- Nộp thông báo hủy hóa đơn với cơ quan thuế

- Nộp thông báo phát hành hóa đơn mới

BÀI 5

THỦ TỤC CHUYỂN NHƯỢNG CỔ PHẦN

Chuyển nhượng cổ phần được thực hiện trong trường hợp cổ đông hiện tại trong công ty chuyển nhượng cho cổ đông khác trong hoặc ngoài Công ty. Thủ tục chuyển nhượng cổ phần phải tiến hành theo quy định của pháp luật.

THỦ TỤC CHUYỂN NHƯỢNG CỔ PHẦN TRONG CÔNG TY

1. Trình tự thực hiện việc chuyển nhượng cổ phần trong công ty

Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.

Bước 2: Doanh nghiệp đến nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh

+ Thời gian: từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút (các buổi sáng từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần).

+ Nộp hồ sơ tại quầy số 2, đóng lệ phí, lấy số thứ tự và chờ gọi theo số thứ tự.

+ Chuyên viên kiểm tra hồ sơ đủ giấy tờ theo quy định, tiếp nhận hồ sơ và cấp Giấy biên nhận cho doanh nghiệp.

Bước 3: Phòng Đăng ký kinh doanh kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và giải quyết hồ sơ của doanh nghiệp.

Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy Biên nhận, doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh để nhận kết quả giải quyết hồ sơ (từ 13giờ đến 17giờ các buổi chiều từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần).

2. Hồ sơ cho việc chuyển nhượng cổ phần

2.1 Trường hợp chuyển nhượng cổ phần do thay đổi cổ đông sáng lập hoặc tăng cho phần vốn góp

- Thông báo thay đổi cổ đông sáng lập;

- Quyết định bằng văn bản về việc thay đổi cổ đông sáng lập của Đại hội đồng cổ đông (do Chủ tịch hội đồng quản trị  ký). Quyết định phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty;

- Bản sao biên bản họp về việc thay đổi cổ đông sáng lập của Đại hội đồng cổ đông;

- Danh sách các cổ đông sáng lập khi đã thay đổi;

- Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần và các giấy tờ chứng thực việc hoàn tất chuyển nhượng hoặc hợp đồng tặng cho cổ phần;

- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hoặc pháp nhân còn hiệu lực của cổ đông sáng lập mới:

- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

2.2.Trường hợp thay đổi cổ đông sáng lập do không thực hiện cam kết góp vốn theo Luật Doanh nghiệp

- Thông báo thay đổi cổ đông sáng lập;

- Quyết định về việc thay đổi cổ đông sáng lập do không thực hiện cam kết góp vốn của Đại hội đồng cổ đông (do chủ tịch hội đồng quản trị ký).

- Bản sao biên bản họp về việc thay đổi cổ đông sáng lập do không thực hiện cam kết góp vốn của Đại hội đồng cổ đông (có chữ ký của chủ tọa và thư ký cuộc họp hoặc chữ ký các cổ đông dự họp)

- Danh sách các cổ đông sáng lập khi đã thay đổi;

- Bản sao sổ đăng ký cổ đông có xác nhận của công ty;

- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hoặc pháp nhân còn hiệu lực của cổ đông sáng lập mới:

- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

QUÝ KHÁCH HÀNG CÓ NHU CẦU CHUYỂN NHƯỢNG CỔ PHẦN XIN GỌI: 1900.6183

BÀI 6

THAY ĐỔI CHI NHÁNH

Người đứng đầu chi nhánh hay thương được gọi là Giám Đốc chi nhánh là người quản lý hoạt động của chi nhánh, trong quá trình hoạt động Doanh nghiệp có thể tiến hành thủ tục thay đổi người đứng đầu chi nhánh, giám đốc chi nhánh để phù hợp với quy định của Công ty.

Để có thể thay đổi người đứng đầu, giám đốc Chi nhánh, khách hàng cần thực hiện thủ tục như sau:

Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.

Bước 2: Doanh nghiệp đến nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh

+ Thời gian: từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút (các buổi sáng từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần).

+ Nộp hồ sơ tại quầy số 2, đóng lệ phí, lấy số thứ tự và chờ gọi theo số thứ tự.

+ Chuyên viên kiểm tra hồ sơ đủ giấy tờ theo quy định, tiếp nhận hồ sơ và cấp Giấy biên nhận cho doanh nghiệp.

Bước 3: Phòng Đăng ký kinh doanh kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và giải quyết hồ sơ của doanh nghiệp.

Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy Biên nhận, doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh để nhận kết quả giải quyết hồ sơ (từ 13giờ đến 17giờ các buổi chiều từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần).

HỒ SƠ CHO VIỆC THAY ĐỔI NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CHI NHÁNH, GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH

- Thông báo về nội dung thay đổi người đứng đầu của chi nhánh.

- Quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp về nội dung thay đổi người đứng đầu chi nhánh của: Chủ sở hữu công ty hoặc Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty (đối với công ty TNHH 1 thành viên); của Hội đồng thành viên công ty (đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên); của Hội đồng quản trị (đối với công ty Cổ phần)

- Bản sao hợp lệ hộ chiếu hoặc CMND của người đứng đầu chi nhánh mới.

- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh

Lưu ý: Những đối tượng sau đây không thể là người đứng đầu, giám đốc chi nhánh

  • Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam;
  • Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp 100% vốn sở hữu nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo uỷ quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
  • Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự;
  • Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Tòa án cấm hành nghề kinh doanh;
  • Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản

DỊCH VỤ THAY ĐỔI NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CHI NHÁNH, GIÁM ĐỐC CHI NHANH ĐƯỢC THỰC HIỆN BỞI VŨ GIA LUẬT:

- Tư vấn và soạn thảo hồ sơ thay đổi người đứng đầu, giám đốc chi nhánh

- Tiến hành nộp hồ sơ Thay đổi người đứng đầu chi nhánh;

- Theo dõi tiến trình xử lý và thông báo kết qủa hồ sơ đã nộp;

- Nhận giấy chứng nhận Thay đổi người đứng đầu chi nhánh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư;

BÀI 7

THAY ĐỔI TÊN CÔNG TY

Thay đổi tên công ty là nhu cầu thực tế của doanh nghiệp trong quá trình hoạt động kinh doanh không ngoài mục đích tạo thuận lợi hơn cho việc hoạt động sản xuất kinh doanh. Bạn có đang gặp phải những vướng mắc này? Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí.

I. HỒ SƠ XIN THAY ĐỔI TÊN CÔNG TY GỒM:

1. Thông báo thay đổi tên công ty

2. Quyết định của đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi tên công ty, có chữ ký của chủ tịch hội đồng quản trị.

3. Biên bản họp về việc thay đổi tên công ty của Đại hội đồng cổ đông có chữ ký của chủ tọa và thư ký cuộc họp hoặc có chữ ký các cổ đông dự họp;

4. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và bản chính Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế.

5. Xuất trình bản chính Giấy Chứng nhận Đăng ký kinh doanh hoặc bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế.

II. CÁC LƯU Ý KHI THAY ĐỔI TÊN CÔNG TY:

- Tên công ty phải viết được bằng tiếng Việt, có thể kèm theo chữ số và ký hiệu, phải phát âm được và có ít nhất hai thành tố sau đây: Loại hình doanh nghiệp; tên riêng.

- Tên công ty phải được viết hoặc gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của công ty. Tên công ty phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do công ty phát hành.

- Căn cứ vào quy định tại Điều này và các điều 32, 33 và 34 của Luật Doanh nghiệp, cơ quan đăng ký kinh doanh có quyền từ chối chấp thuận tên dự kiến đăng ký của công ty. Quyết định của cơ quan đăng ký kinh doanh là quyết định cuối cùng.

- Những điều cấm trong đặt tên công ty:

+ Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của công ty đã đăng ký.

+ Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của công ty, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.

+ Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hoá, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

- Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt của công ty:

+ Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên bằng tiếng Việt sang tiếng nước ngoài tương ứng. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của công ty có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.

+ Tên bằng tiếng nước ngoài của công ty được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên bằng tiếng Việt của công ty tại cơ sở của công ty hoặc trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do công ty phát hành.

- Tên viết tắt của công ty được viết tắt từ tên bằng tiếng Việt hoặc tên viết bằng tiếng nước ngoài.

- Tên trùng và tên gây nhầm lẫn:

+ Tên trùng là tên của công ty yêu cầu đăng ký được viết và đọc bằng tiếng Việt hoàn toàn giống với tên của công ty đã đăng ký.

+ Các trường hợp sau đây được coi là tên gây nhầm lẫn với tên của công ty đã đăng ký:

• Tên bằng tiếng Việt của công ty yêu cầu đăng ký được đọc giống như tên công ty đã đăng ký;

• Tên bằng tiếng Việt của công ty yêu cầu đăng ký chỉ khác tên công ty đã đăng ký bởi ký hiệu “&”;

• Tên viết tắt của công ty yêu cầu đăng ký trùng với tên viết tắt của công ty đã đăng ký;

• Tên bằng tiếng nước ngoài của công ty yêu cầu đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của công ty đã đăng ký;

• Tên riêng của công ty yêu cầu đăng ký khác với tên riêng của công ty đã đăng ký bởi số tự nhiên, số thứ tự hoặc các chữ cái tiếng Việt ngay sau tên riêng của công ty đó, trừ trường hợp công ty yêu cầu đăng ký là công ty con của công ty đã đăng ký;

• Tên riêng của công ty yêu cầu đăng ký khác với tên riêng của công ty đã đăng ký bởi từ “tân” ngay trước hoặc “mới” ngay sau tên riêng của công ty đã đăng ký;

• Tên riêng của công ty yêu cầu đăng ký chỉ khác tên riêng của công ty đã đăng ký bằng các từ “miền bắc”, “miền nam”, “miền trung”, “miền tây”, “miền đông” hoặc các từ có ý nghĩa tương tự, trừ trường hợp công ty yêu cầu đăng ký là công ty con của công ty đã đăng ký.

BÀI 8

THAY ĐỔI ĐỊA CHỈ CỦA CÔNG TY TRÊN HÓA ĐƠN

Thay đổi địa chỉ công ty trên hóa đơn áp dụng trong trường hợp công ty thay đổi địa chỉ trụ sở chính, Vũ Gia Luật tư vấn và cung cấp dịch vụ thay đổi địa chỉ trên hóa đơn Công ty TNHH, Công ty Cổ phần, Doanh nghiệp tư nhân tại Hà Nội.

Thay đổi địa chỉ công ty trên hóa đơn và có thể tiếp tục sử dụng hóa đơn đã đăt in hay không? Thông báo với cơ quan thuế như thế nào? Có nhất thiết phải đặt in hóa đơn mới? là trong rất nhiều câu hỏi khách hàng quan tâm khi tiến hành thay đổi địa chỉ công ty trên hóa đơn.

Trường hợp 1Thay đổi địa chỉ công ty nhưng không thay đổi mã số thuế, đơn vị quản lý thuế.

Đây là trường hợp doanh nghiệp tiến hành thay đổi địa chỉ công ty cùng quận trên Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh dẫn đến việc thay đổi địa chỉ trên hóa đơn.

Căn cứ tại Khoản 5, Điều 3 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ quy định như sau:

“…Đối với các số hóa đơn đã thực hiện thông báo phát hành nhưng chưa sử dụng hết có in sẵn tên, địa chỉ trên tờ hóa đơn, khi có sự thay đổi tên, địa chỉ nhưng không thay đổi mã số thuế và cơ quan thuế quản lý trực tiếp, nếu tổ chức kinh doanh vẫn có nhu cầu sử dụng hóa đơn đã đặt in thì thực hiện đóng dấu tên, địa chỉ mới vào bên cạnh tiêu thức tên, địa chỉ đã in sẵn để tiếp tục sử dụng và gửi thông báo điều chỉnh thông tin tại thông báo phát hành hóa đơn đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp

Như vậy, khi tiến hành thay đổi địa chỉ công ty trên hóa đơn nhưng không thay đổi mã số thuế, đơn vị quản lý thuế, khách hàng có thể tiếp tục sử dụng hóa đơn hiện có mà không cần đặt in hóa đơn mới.

Trường hợp 2Thay đổi địa chỉ công ty dẫn đến việc thay đổi mã số thuế, đơn vị quản lý thuế

Căn cứ theo Điều 9, Thông tư 09/2014/TT-BTC có quy định:

Trường hợp có sự thay đổi địa chỉ kinh doanh dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý trực tiếp, nếu tổ chức có nhu cầu tiếp tục sử dụng số hóa đơn đã phát hành chưa sử dụng hết thì phải nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn với cơ quan thuế nơi chuyển đi và đóng dấu địa chỉ mới lên hóa đơn, gửi bảng kê hóa đơn chưa sử dụng  và thông báo điều chỉnh thông tin tại thông báo phát hành hóa đơn đến cơ quan thuế nơi chuyển đến (trong đó nêu rõ số hóa đơn đã phát hành chưa sử dụng, sẽ tiếp tục sử dụng). Nếu tổ chức không có nhu cầu sử dụng số hóa đơn đã phát hành nhưng chưa sử dụng hết thì thực hiện hủy các số hóa đơn chưa sử dụng và thông báo kết quả hủy hóa đơn với cơ quan thuế nơi chuyển đi và thực hiện thông báo phát hành hóa đơn mới với cơ quan thuế nơi chuyển đến.

Căn cứ quy định nêu trên khi có sự thay đổi địa chỉ công ty và thay đổi mã số thuê, đơn vị quản lý thuế Doanh nghiệp có thể tiếp tục sử dụng hóa đơn cũ hoặc hủy hóa đơn cũ và phát hành hóa đơn mới.

BÀI 9

THAY ĐỔI CON DẤU CÔNG TY

Con dấu bị hỏng hay bị mất khiến bạn phải thay đổi con dấu công ty, để giúp bạn tiết kiệm thời gian, công sức soạn hồ sơ cũng như chi phí, Công ty Luật TNHH Vũ Gia Luật xin cung cấp dịch vụ thay đổi con dấu công ty, chúng tôi cam kết sẽ mang lại chất lượng dịch vụ tốt nhất.

1. Trường hợp nào phải đổi dấu:

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2104 (chính thức có hiệu lực từ ngày 01/07/2015) có nêu rõ Doanh nghiệp được tự chủ về hình thức, số lượng con dấu Công ty, khác với Luật Doanh nghiệp 2005 mỗi doanh nghiệp chỉ có duy nhất 01 con dấu, Luật Doanh nghiệp 2014 đã bỏ quy định này đi và Doanh nghiệp có thể có từ 2 con dấu trở lên.

Vậy, những trường hợp nào phải thay đổi dấu công ty.

- Có sự thay đổi về kích cỡ, màu sắc, nội dung con dấu

- Dấu trong quá trình sử dụng bị hư hỏng và không thể tiếp tục sử dụng

- Mất dấu công ty

2. Thủ tục thay đổi con dấu như thế nào?

Bước 1: Liên hệ với công ty có chức năng kinh doanh dịch vụ khắc dấu Công ty

Bước 2: Thống nhất nội dung và số lượng con dấu, Công ty khắc dấu sẽ khắc dấu theo nội dung khách hàng yêu cầu

Bước 3: Sau khi có dấu mới, nộp thông báo phát hành mẫu dấu tại Sở kế hoạch đầu tư để thông báo, cập nhật lên cơ sở dữ liệu quốc gia

Sau khi hoàn thành 03 bước nêu trên, khách hàng có thể sử dụng con dấu công ty hợp pháp.

3. Làm gì khi bị mất dấu công ty

- Báo với cơ quan chủ quản.

- Báo cáo văn bản và nộp giấy chứng nhận đăng ký mẫu con dấu cho cơ quan Công an quản lý.

- Để được cấp lại, doanh nghiệp phải có văn bản nêu rõ lý do và đề nghị cơ quan Công an cấp lại con dấu. Văn bản phải được Công an phường, xã nơi xảy ra mất dấu xác nhận.

- Nếu dấu của doanh nghiệp do Trung ương cấp phép thì làm thủ tục tại Cục Cảnh sát Quản lý hành chính và trật tự xã hội Bộ Công an.

- Nếu dấu do địa phương cấp phép thì làm thủ tục tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính và trật tự xã hội Công an Tỉnh, Thành phố nơi doanh nghiệp có trụ sở chính.

- Doanh nghiệp phải tiến hành nộp phạt tại cơ quan công an sau đó thực hiện thủ tục xin khắc lại con dấu

BÀI 10

THAY ĐỔI NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

Chúng tôi xin cung cấp các thông tin về hồ sơ thay đổi người đại diện pháp luật để Quý khách hàng tham khảo. Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn nhanh nhất và chúng tôi đảm bảo chất lượng tư vấn tốt nhất cho Quý khách.

TƯ VẤN THAY ĐỔI NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT GỌI 1900.6183

Các bước tiến hành thay đổi người đại diện theo pháp luật công ty

Bước 1: Tư vấn quy trình thủ tục để thay đổi người đại diện theo pháp luật cho khách hàng

Bước 2: Nhận thông tin từ khách hàng và tiến hành soạn hồ sơ thay đổi người đại diện theo pháp luật

Hồ sơ Thay đổi người đại diện pháp luật bao gồm:

  • Thông báo người thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty do Chủ tịch Hội đồng quản trị ký (theo mẫu qui định).
  • Quyết định của đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi người đại diện theo pháp do Chủ tịch Hội đồng quản trị ký (có thể tham khảo mẫu).
  • Biên bản họp đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật có chữ ký của chủ tọa và thư ký cuộc họp hoặc có chữ ký của các cổ đông dự họp (có thể tham khảo mẫu).
  • Giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo pháp luật mới của công ty:
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và bản chính Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế.
  • Bản gốc Giấy Chứng nhận Đăng ký kinh doanh công ty

Bước 3: Sau khi soạn xong hồ sơ Vũ Gia Luật sẽ gửi hồ sơ qua cho khách hàng để khách hàng tham khảo và bổ sung hồ sơ (nếu có)

Bước 4: Nộp hồ sơ và  nhận kết quả: Vũ Gia Luật sẽ nộp hồ sơ và làm việc với chuyên viên phụ trách hồ sơ, sau đó sẽ nhận kết quả và bàn giao kết quả cho khách hàng

BÀI 11

THAY ĐỔI TÊN DOANH NGHIỆP

Bạn muốn thay đổi tên doanh nghiệp nhưng chưa biết hồ sơ cần chuẩn bị những gì. Hãy để Vũ Gia Luật tư vấn miễn phí cho bạn, bạn sẽ được giải đáp mọi thắc mắc mà bạn đang gặp phải.

THỦ TỤC THAY ĐỔI TÊN DOANH NGHIỆP

Để có thể thay đổi tên doanh nghiệp, doanh nghiệp cần tiến hành theo các bước sau:

Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.

Bước 2: Doanh nghiệp đến nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh

+ Thời gian: từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút (các buổi sáng từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần).
+ Nộp hồ sơ tại quầy, đóng lệ phí, lấy số thứ tự và chờ gọi theo số thứ tự.
+ Chuyên viên kiểm tra hồ sơ đủ giấy tờ theo quy định, tiếp nhận hồ sơ và cấp Giấy biên nhận cho doanh nghiệp.

Bước 3: Phòng Đăng ký kinh doanh kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và giải quyết hồ sơ của doanh nghiệp.

Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy Biên nhận, doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh để nhận kết quả giải quyết hồ sơ (từ 13giờ đến 17giờ các buổi chiều từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần).

Hồ sơ thay đổi tên doanh nghiệp gồm những tài liệu sau:

a. Thông báo thay đổi tên doanh nghiệp

b. Quyết định về việc thay đổi tên doanh nghiệp của:

+ Hội đồng thành viên ( đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên);

+ Chủ sở hữu công ty (đối với công ty TNHH một thành viên);

+ Đại hội đồng cổ đông ( đối với công ty cổ phần);

+ Các thành viên hợp danh ( đối với công ty hợp danh).

c. Biên bản họp về việc thay đổi tên doanh nghiệp của:

+ Hội đồng thành viên ( đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên);

+ Đại hội đồng cổ đông ( đối với công ty cổ phần);

+ Các thành viên hợp danh ( đối với công ty hợp danh).

Xuất trình bản chính và nộp bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.

TƯ VẤN THAY ĐỔI TÊN DOANH NGHIỆP VUI LÒNG GỌI: 1900.6183

Dịch vụ thay đổi tên Doanh nghiệp được cung cấp bởi Vũ Gia Luật:

- Tư vấn thủ tục thay đổi tên doanh nghiệp trước khi tiến hành;

- Tư vấn trực tiếp tại địa chỉ khách hàng yêu cầu hoặc tại văn phòng công ty;

- Soạn thảo hồ sơ thay đổi tên công ty và chuyển cho khách hàng tham khảo trước khi ký;

- Trực tiếp nộp hồ sơ, trao đổi với chuyên viên, bổ sung, sửa chữa hồ sơ (nếu có);

- Nhận kết quả và bàn giao kết quả cho khách hàng;

- Tư vấn hỗ trợ các vấn đề liên quan sau khi hoàn thành công việc;

- Giảm 10% dịch vụ tiếp theo khi sử dụng dịch vụ của Vũ Gia Luật.