LUẬT GIA VŨ - CHÂN TÍN DẪN ĐƯỜNG

Điều kiện đăng ký kết hôn theo quy định của Nhà nước năm 2021

Điều kiện đăng ký kết hôn theo quy định mới của Nhà nước có gì khác biệt? Trường hợp nào được phép kết hôn và trường hợp kết hôn nào được cho là vi phạm quy định Pháp luật? Để làm rõ vấn đề này, Luật Gia Vũ sẽ chia sẻ các thông tin cụ thể về điều kiện đăng ký kết hôn và thủ tục đăng ký kết hôn theo quy định pháp lý của Nhà nước ban hành. 

Điều kiện đăng ký kết hôn theo quy định Pháp luật

Tại khoản 1 điều 8 củaLuật Hôn nhân gia đình năm 2014 quy định:  

Điều kiện đăng ký kết hôn được Pháp luật cho phép

Nam nữ đủ tuổi kết hôn, độ tuổi kết hôn được Pháp luật cho phép là với nam giới đủ 20 tuổi trở lên và nữ giới đủ 18 tuổi trở lên. Bất kỳ trường hợp nào kết hôn dưới độ tuổi cho phép đều là hành vi trái Pháp luật.

Điều kiện đăng ký kết hôn hợp pháp

Điều kiện đăng ký kết hôn hợp pháp

Kết hôn do hai bên nam nữ tự nguyện, không bị ép buộc.

Không bị mất năng lực hành vi dân sự (không bị tâm thần)

Không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định của điều Luật này. 

Cấm kết hôn trong các trường hợp

- Thực hiện kết hôn hoặc ly hôn giả tạo 

- Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, cản trở kết hôn hoặc lừa dối kết hôn

- Người đang có vợ, hoặc đang có chồng mà kết hôn hoặc thực hiện hành vi chung sống như vợ chồng với người khác; hoặc người chưa có vợ, hay chưa có chồng mà kết hôn hoặc thực hiện hành vi chung sống như vợ chồng với người đang có vợ, có chồng. 

- Cấm kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người có chung dòng máu về trực hệ hoặc có quan hệ huyết thống gần cận 3 đời. 

- Cấm kết hôn giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi hoặc giữa những người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi.

- Cấm kết hôn trong trường hợp giữa cha chồng với con dâu hoặc mẹ vợ với con rể.

- Cấm kết hôn trong trường hợp giữa cha dượng với con riêng của vợ hoặc mẹ kế với con riêng của chồng.

Nếu đáp ứng đủ các điều kiện kết hôn do Luật quy định, các cặp đôi có thể đến trực tiếp cơ quan hành chính để thực hiện đăng ký kết hôn. Trường hợp vi phạm bất kỳ một trong các quy định kể trên đều không đủ điều kiện đăng ký kết hôn. Nếu cố tình vi phạm sẽ không được bảo vệ và phải chịu mọi trách nhiệm trước Pháp luật.

Hồ sơ giấy tờ bắt buộc phải cung cấp khi thực hiện đăng ký kết hôn

Một trong những điều kiện đăng ký kết hôn bắt buộc đó là hai bên nam nữ cần xuất trình, cung cấp đủ giấy tờ. Trong đó, những giấy tờ bắt buộc phải có là:

Cung cấp đủ giấy tờ là một trong những điều kiện đăng ký kết hôn bắt buộc

Cung cấp đủ giấy tờ là một trong những điều kiện đăng ký kết hôn bắt buộc

  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (giấy chứng nhận độc thân) của hai bên nam, nữ có xác nhận của chính quyền địa phương nơi cư trú
  • Thẻ căn cước công dân còn thời hạn sử dụng hoặc CMTND của hai bên nam, nữ
  • Sổ hộ khẩu bản chính của hai bên nam, nữ
  • Tờ khai Giấy chứng nhận kết hôn theo mẫu quy định

Ngoài ra trong một số trường hợp đặc biệt khi đăng ký kết hôn cần cung cấp các giấy tờ bổ sung. Cụ thể:

  • Trường hợp người đăng ký kết hôn không thường trú tại địa phương nơi thực hiện đăng ký kết hôn cần phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã (phường) nơi cư trú cấp. 
  • Trường hợp một trong hai bên đã từng kết hôn yêu cầu phải có giấy chứng nhận đã ly hôn của tòa án.
  • Trường hợp một trong hai người đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn tại nước ngoài cần phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp.

Lưu ý về điều kiện đăng ký kết hôn theo quy định mới

Theo quy định mới nhất trong Luật hôn nhân và gia đình 2014, điều Luật cấm kết hôn đồng giới đã được lược bỏ. Tuy nhiên, Pháp luật vẫn “không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính”.

Điều kiện đăng ký kết hôn theo Luật hôn nhân và gia đình 2014 có thay đổi nhỏ
Điều kiện đăng ký kết hôn theo Luật hôn nhân và gia đình 2014 có thay đổi nhỏ

Sự thay đổi nhỏ trong Luật hôn nhân và gia đình 2014 cũng là một bước ngoặt lớn, mang nhiều ý nghĩa với các cặp đôi đồng tính. Điều này không chỉ phù hợp với xu hướng xã hội hiện tại mà còn góp phần đáp ứng nguyện vọng của nhiều công dân về hôn nhân hạnh phúc.

Thời gian thực làm giấy đăng ký kết hôn bao lâu?

Với các trường hợp đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, giấy tờ thì thủ tục làm giấy kết hôn diễn ra khá nhanh chóng. Tuy nhiên, trong trường hợp cần xác nhận lại giấy tờ hoặc xác minh thông tin thời gian có thể lâu hơn. Cụ thể:

Cơ quan có thẩm quyền cần xác minh thông tin trước khi cấp giấy chứng nhận kết hôn

Cơ quan có thẩm quyền cần xác minh thông tin trước khi cấp giấy chứng nhận kết hôn

Trong trường hợp cung cấp đủ giấy tờ và không cần xác minh thêm thông tin

Theo quy định, trong vòng 05-10 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đủ giấy tờ hợp lệ và không cần xác minh thêm thông tin, nếu xét thấy hai bên nam, nữ đủ điều kiện kết hôn, UBND cấp xã sẽ cấp giấy đăng ký kết  hôn cho hai bên nam, nữ. Trường hợp hai bên nam nữ cùng cư trú tại địa phương, thời gian nhận giấy đăng ký kết hôn có thể rút ngắn hơn. 

Trường hợp cần xác minh thêm thông tin trong hồ sơ 

Trong trường hợp cần phải xác minh thêm thông tin, xác minh hồ sơ đăng ký kết hôn, thời hạn thực hiện thủ tục làm giấy kết hôn sẽ kéo dài thêm. Tuy nhiên, thời gian kéo dài sẽ cộng thêm không quá 05 ngày làm việc. Sau khi xác minh thông tin, nếu xét thấy hai bên nam, nữ đủ điều kiện đăng ký kết hôn, UBND cấp xã sẽ cấp giấy đăng ký kết hôn cho hai bên nam, nữ. 

Trên đây là điều kiện đăng ký kết hôn theo quy định tại Luật hôn nhân và gia đình năm 2014. Qua những thông tin Luật Gia Vũ vừa chia sẻ, chúng tôi hy vọng giúp người đọc có được kiến thức bổ ích cho bản thân. Nếu có bất kỳ thắc mắc hay cần hỗ trợ tư vấn luật, hãy liên hệ ngay cho Công ty Luật TNHH Luật Gia Vũ qua hotline: 1900 6183.

LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT TNHH LUẬT GIA VŨ

Địa chỉ trụ sở chính:

Tầng 3 tòa PCC1 Thanh Xuân, số 44 Triều Khúc,
Thanh Xuân Nam, Thanh Xuân, Hà Nội

Chi nhánh Miền Trung:

Xóm 13, Quỳnh Thạch, Quỳnh Lưu, Nghệ An

Chi nhánh Miền Nam:

15 Bà Lê Chân, Tân Định, Quận 1, TPHCM

Chi nhánh Quảng Ninh:

Số 9 Long Tiên, Bạch Đằng, Hạ Long, Quảng Ninh

Chi nhánh Hải Dương:

305 Lê Thanh Nghị, Thanh Bình, Hải Dương, Hải Dương

Người liên hệ:

 Giám đốc – Vũ Văn Nhất

Tổng Đài Tư Vấn: 

1900.6183

Email:

vannhatlhn@gmail.com

Giờ mở cửa: 

8h – 18h30 từ Thứ Hai đến Thứ Sáu + Buổi sáng Thứ Bảy

 

 
Hotline
Video Luật Gia Vũ

Tin mới