LUẬT GIA VŨ - CHÂN TÍN DẪN ĐƯỜNG

Tham khảo các khung giá đền bù giải phóng mặt bằng

Giá đền bù giải phóng mặt bằng quyết định trực tiếp đến quyền lợi của người dân có đất thuộc diện thu hồi. Chính vì vậy, tham khảo các khung giá theo quy định nhà nước góp phần giúp bạn đảm bảo hưởng lợi ích chính đáng. Thông tin chi tiết về vấn đề này sẽ được bật mí ngay sau đây để bạn theo dõi.

Giá đền bù giải phóng mặt bằng được áp dụng khi nào?

Các nội dung hỗ trợ bồi thường, tái định cư cho dân khi nhà nước thu hồi đất được quy định ở Điều 74, 75 Luật Đất đai năm 2013. Trong đó, giá đất được áp dụng theo Nghị định 44/2014/NĐ-CP.

Cụ thể, nhà nước tiến hành đền bù giải phóng mặt bằng cho dân trong trường hợp thu hồi đất phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh, vì lợi ích quốc gia.

Các đối tượng của quy định bao gồm toàn bộ chủ thể sở hữu, sử dụng đất như tổ chức, cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo… Để được đền bù giải phóng mặt bằng, người bị thu hồi đất cần đáp ứng điều kiện theo quy định pháp luật.

Giá đền bù giải phóng mặt bằng tuân thủ theo quy định của Luật Đất đai

Giá đền bù giải phóng mặt bằng tuân thủ theo quy định của Luật Đất đai

Phương án xác định giá đền bù giải phóng mặt bằng 

Phương thức đền bù giải phóng mặt bằng sẽ chịu sự tác động của giá đất tùy theo từng khu vực, tính chất và thời điểm cụ thể. Hỗ trợ với đất nông nghiệp thuộc khu dân cư, đất vườn, ao không được coi là đất ở. Các loại đất này khi thu hồi trong cùng diện tích đất có nhà ở dọc tuyến đường giao thông sẽ được hưởng nhiều khoản đền bù. 

Theo đó, ngoài mức bồi thường theo định giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm còn nhận thêm 30% – 70% giá đất ở. Diện tích được hỗ trợ tối đa không quá 5 lần hạn mức giao đất tại địa phương.

Giá đền bù giải phóng mặt bằng nếu do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định ở thời điểm quyết định thu hồi chưa sát mức chuyển nhượng thực tế trên thị trường. Đòi hỏi sự tham khảo, xem xét để quyết định về khoản bồi thường sao cho phù hợp. Mức giá không bị giới hạn theo phương pháp định giá, khung giá đất các loại quy định tại Điều 112, 113 của Luật Đất đai năm 2013.

Trong khi đó, theo khoản 4 Điều 114 Luật Đất đai, giá đất cụ thể được dùng làm căn cứ cho việc tính tiền ở các trường hợp:

+ Sử dụng đất nếu nhà nước công nhận quyền sở hữu vượt hạn mức diện tích đất ở. Cho phép chuyển đổi mục đích với phần đất đó từ đất nông nghiệp, phi nông nghiệp sang đất ở.

+ Sử dụng đất khi nhà nước giao đất không qua đấu giá, cho phép chuyển đổi mục đích với tổ chức nộp tiền.

+ Thuê đất theo quy định nhà nước không qua đấu giá quyền sử dụng.

+ Giá trị quyền sử dụng đất khi được doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa.

Phương án tính giá đền bù giải phóng mặt bằng cần sát với giá đất thị trường ở thời điểm áp dụng

Phương án tính giá đền bù giải phóng mặt bằng cần sát với giá đất thị trường ở thời điểm áp dụng

Giá đền bù giải phóng mặt bằng theo khung của Chính phủ

Một trong những nguyên tắc quan trọng của hoạt động định giá đền bù giải phóng mặt bằng của nhà nước đó là sát với mức giá chuyển nhượng thực tế thị trường. Tuy nhiên, đặc điểm thị trường quyền sử dụng đất lại không tập trung mà mang tính khu vực. Vì thế, giá đất chịu sự chi phối bởi nhiều yếu tố khác nhau.

Nhằm đảm bảo nguyên tắc định giá đất thực hiện đúng, Luật Đất đai đã quy định về quyền hạn cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng phương án đền bù. Đối với các loại đất thuộc giới hạn không cao hơn 20% giá tối đa, không thấp hơn quá 20% giá tối thiểu khung giá đất cùng loại được Chính phủ quy định.

Giá đền bù giải phóng mặt bằng của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Xây dựng phương án về giá đền bù giải phóng mặt bằng được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện. Sau đó, trình lên Hội đồng nhân dân cùng cấp lấy ý kiến phê duyệt trước khi quyết định theo căn cứ nguyên tắc, phương pháp, khung định giá các loại đất phù hợp.

Bên cạnh quyết định phân vùng, phân loại vị trí đất tại địa phương, bảng giá bồi thường đất của Ủy ban nhân dân tỉnh còn được công bố công khai hàng năm. Mọi sự điều chỉnh giá đất sẽ dựa vào quy định hiện hành tương ứng quy hoạch sử dụng đất từ cơ quan liên quan thuộc thẩm quyền ở một số khu vực, vị trí, loại đất. Trước khi quyết định phương án điều chỉnh và báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp, Ủy ban nhân dân tỉnh cần xây dựng, trình xin ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân.

Giá đất áp dụng bồi thường giải phóng mặt bằng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được phép ban hành phù hợp các trường hợp sau:

+ Tính quyền sử dụng đất đền bù khi nhà nước quyết định thu hồi đất phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh, vì lợi ích quốc gia, cộng đồng, đẩy mạnh kinh tế - xã hội phát triển.

+ Tính tiền bồi thường mà người có hành vi vi phạm luật đất đai phải chịu nếu gây thiệt hại cho nhà nước.

Giá đền bù giải phóng mặt bằng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng theo khung quy định của Chính phủ

Giá đền bù giải phóng mặt bằng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng theo khung quy định của Chính phủ

Như vậy, chi phí đền bù giải phóng mặt bằng sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố tác động. Vì thế, người dân cần tự mình trang bị kiến thức liên quan đến Luật Đất đai. Từ đó, đảm bảo quyền lợi thỏa đáng khi rơi vào trường hợp có đất bị thu hồi và hưởng bồi thường.

Trong quá trình tìm hiểu giá đền bù giải phóng mặt bằng, bất cứ vướng mắc nào cần giải đáp bởi đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm. Bạn hãy liên hệ ngay đến Công ty Luật TNHH Luật Gia Vũ theo hotline 1900 8163.

LIÊN HỆ CÔNG TY LUẬT TNHH LUẬT GIA VŨ

Địa chỉ trụ sở chính:

Tầng 3 tòa PCC1 Thanh Xuân, số 44 Triều Khúc,
Thanh Xuân Nam, Thanh Xuân, Hà Nội

Chi nhánh Miền Trung:

Xóm 13, Quỳnh Thạch, Quỳnh Lưu, Nghệ An

Chi nhánh Miền Nam:

15 Bà Lê Chân, Tân Định, Quận 1, TPHCM

Chi nhánh Quảng Ninh:

Số 9 Long Tiên, Bạch Đằng, Hạ Long, Quảng Ninh

Chi nhánh Hải Dương:

305 Lê Thanh Nghị, Thanh Bình, Hải Dương, Hải Dương

Người liên hệ:

 Giám đốc – Vũ Văn Nhất

Tổng Đài Tư Vấn: 

1900.6183

Email:

vannhatlhn@gmail.com

Giờ mở cửa: 

8h – 18h30 từ Thứ Hai đến Thứ Sáu + Buổi sáng Thứ Bảy

 

 
Hotline
Video Luật Gia Vũ

Tin mới