Thành lập Công ty có Vốn đầu tư nước ngoài

Thành lập Công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam là dịch vụ chính trong hoạt động tư vấn đầu tư của Vũ Gia Luật, hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và yêu cầu dịch vụ.

Trước tiên quý khách hàng cần nắm rõ những vấn đề sau:

1. Khái niệm Công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam:

-   Công ty có vốn đầu tư nước ngoài là Công ty được thành lập trên cơ sở 100% vốn đầu tư là từ nhà đầu tư nước ngoài hoặc có sự liên doanh giữa nhà đầu tư nước ngoài và cá nhân/pháp nhân mang Quốc tịch Việt Nam.

-   Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam

2. Loại hình Công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam:

a. Công ty 100% vốn của nhà đầu tư nước ngoài

b. Công ty liên doanh giữa Việt Nam và nước ngoài

TÀI LIỆU CẦN CÓ CHO VIỆC THÀNH LẬP CÔNG TY CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM:

1. Đối với khách hàng là cá nhân

-   Hộ chiếu/chứng minh thư nhân dân của thành viên/cổ đông góp vốn

-   Giấy xác nhận số dư tài khoản ngân hàng tương ứng với số vốn sẽ góp vào công ty tại Việt nam

2. Đối với nhà đầu tư là công ty

-   Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, điều lệ công ty, báo cáo tài chính năm tài chính gần nhất (tài liệu này phải được công chứng và hợp pháp hóa lãnh sự tại Đại sứ quán Việt Nam tai quốc gia nhà đầu tư trước khi được sử dụng tại Việt Nam)

-   Hộ chiếu của người sẽ đại diện cho công ty quản lý phần vốn góp trong công ty tại Việt Nam

-   Quyết định thành lập Công ty tại Việt Nam

3. Tài liệu khác:

-   Hợp đồng thuê nhà/Thỏa thuận nguyên tắc về việc thuê nhà

-   Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với nhà thuê

TƯ VẤN THÀNH LẬP CÔNG TY CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI VUI LÒNG GỌI: 1900.6183


DỊCH VỤ THÀNH LẬP CÔNG TY CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC CUNG CẤP BỞI VŨ GIA LUẬT

1. Tư vấn trước khi xin cấp Giấy chứng nhận đâu tư đối với hình thức thành lập công ty 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam

- Tư vấn điều kiện cấp giấy phép đầu tư: 

Công ty tư vấn Vũ Gia Luật sẽ tư vấn điều kiện để nhà đầu tư nước ngoài được phép đăng ký dự án đầu tư và cấp giấy phép đầu tư, kinh doanh tại Việt Nam

- Tư vấn Ngành nghề kinh doanh: 

Công ty tư vấn Vũ Gia Luật sẽ tư vấn các ngành nghề kinh doanh cấm đầu tư, ngành nghề kinh doanh yêu cầu chứng chỉ, ngành nghề kinh doanh yêu cầu giấy phép con, ngành nghề kinh doanh yêu cầu chứng nhận bảo hiểm kinh doanh, ngành nghề kinh doanh yêu cầu văn bản xác nhận...vv.

- Tư vấn tỷ lệ vốn, hình thức đầu tư, phạm vi đầu tư, phạm vi đối tác Việt Nam và đối tác nước ngoài tham gia góp vốn đầu tư

- Tư vấn Vốn điều lệ, vốn đầu tư:

Là cơ sở để cơ quan nhà nước đánh giá khả năng tài chính của nhà đầu tư cho dự án đầu tư, do đó, dựa trên ngành nghề kinh doanh và khả năng tài chính của nhà đầu tư, Công ty tư vấn Vũ Gia Luật sẽ có những tư vấn về vốn đăng ký cho phù hợp.

- Tư vấn quy trình thành lập Công ty có vốn đầu tư nước ngoài:

Tư vấn soạn hồ sơ, nộp hồ sơ, xin chủ trương đầu tư, giải trình tính pháp lý hồ sơ....các công việc khác cho đến khi được cấp Giấy chứng nhận đầu tư.

- Tư vấn các vấn đề pháp lý khác liên quan đến việc thành lập Công ty có vốn đầu tư nước ngoài:

Tư vấn thuê đất, hỗ trợ thuế, ưu đãi đầu tư...vv

TƯ VẤN THÀNH LẬP CÔNG TY CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI VUI LÒNG GỌI: 1900.6183

2.  Công việc được thực hiện bởi Công ty tư vấn Vũ Gia Luật

-  Xem xét lại tất cả các giấy tờ, tài liệu cần thiết cung cấp bởi nhà đầu tư, đưa ra ý kiến tư vấn cũng như đề xuất các thay đổi cần thiết để điều chỉnh lại các Giấy tờ tài liệu cho phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam

-  Dịch tất cả các tài liệu được cung cấp trong hồ sơ sang Tiếng Việt (nếu có);

-  Đại diện nhà đầu tư nộp hồ sơ cho cơ quan đăng ký đầu tư trong quá trình thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài;

-  Đại diện nhà đầu tư liên hệ với các cơ quan đăng ký đầu tư trong quá trình thẩm định hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đầu tư;

-  Đại diện nhà đầu tư liên hệ với cơ quan đăng ký đầu tư tiến hành thẩm tra hồ sơ cấp phép để đưa ra ý kiến chuyên môn đối với dự án đầu tư;

-  Thông báo cho nhà đầu tư tất cả các thông tin liên quan đến quá trình thẩm định hồ sơ;

-  Hỗ trợ nhà đầu tư trong việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu của chuyên viên phụ trách hồ sơ (nếu có);

-  Nhận Giấy chứng nhận đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký ký doanh từ cơ quan có thẩm quyền và gửi cho nhà đầu tư

-  Tiến hành đăng ký con dấu pháp nhân Công ty và Giấy chứng nhận Đăng ký thuế cho nhà đầu tư

Sau khi nhà đầu tư nhận được giấy chứng nhận Đầu tư, con dấu pháp nhân, mã số thuế, Công ty tư vấn Vũ Gia Luật sẽ hỗ trợ miễn phí cho nhà đầu tư trong 03 (ba) tháng với những công việc sau đây: 

  • Kê khai báo cáo thuế hàng tháng cho nhà đầu tư;
  • Cung cấp văn bản pháp lý liên quan đến hoạt động kinh doanh của nhà đầu tư;
  • Trợ giúp các vấn đề liên quan đến hoạt động của nhà đầu tư;

3. Hồ sơ cho việc thành lập Công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

HỒ SƠ CHO VIỆC XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ

1. Hồ sơ Đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư là gì?

Hồ sơ đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư là hồ sơ do nhà đầu tư lập để thực hiện thủ tục cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, quyết định chủ trương đầu tư và các thủ tục khác để thực hiện hoạt động đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư.

Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đầu tư hợp lệ là hồ sơ có đủ thành phần, số lượng giấy tờ theo quy định tại Luật Đầu tư nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định của pháp luật

2. Ngôn ngữ sử dụng trong hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư:

-  Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư, các văn bản, báo cáo gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền được làm bằng tiếng Việt.

-  Trường hợp hồ sơ đăng ký đầu tư có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì nhà đầu tư phải có bản dịch tiếng Việt hợp lệ kèm theo tài liệu bằng tiếng nước ngoài.

-  Trường hợp giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ đăng ký đầu tư được làm bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài thì bản tiếng Việt được sử dụng để thực hiện thủ tục đầu tư.

-  Nhà đầu tư chịu trách nhiệm trong trường hợp có sự khác nhau giữa nội dung bản dịch hoặc bản sao với bản chính và trong trường hợp có sự khác nhau giữa bản tiếng Việt với bản tiếng nước ngoài.

3. Nội dung hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đầu tư

3.1 Nội dung hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư

a. Thành phần hồ sơ:

-  Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;

-  Bản sao chứng minh nhân dân, hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với nhà đầu tư là pháp nhân;

-  Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;

-  Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

-  Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

-  Giải trình về sử dụng công nghệ đối với Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;

-  Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

b. Các thức thực hiện:

Nhà đầu tư nộp hồ sơ quy định tại điểm a nêu trên cho cơ quan đăng ký đầu tư.

c. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d. Thời gian thực hiện thủ tục hành chính:

-  Trong thời hạn 35 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư phải thông báo kết quả cho nhà đầu tư.

-  Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan (nếu có).

-  Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình, và gửi cơ quan đăng ký đầu tư.

-  Cơ quan quản lý về đất đai chịu trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ; cơ quan quản lý về quy hoạch cung cấp thông tin quy hoạch để làm cơ sở thẩm định theo quy định tại Điều này trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của cơ quan đăng ký đầu tư.

-  Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư lập báo cáo thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

-  Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư, trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

e. Thời gian cấp Giấy chứng nhận đầu tư:

Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Khoản 1 Điều này nếu đáp ứng các điều kiện sau:

-   Mục tiêu của dự án đầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh;

-   Dự án đầu tư đáp ứng điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định Luật

3.2 Nội dung hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc quyền quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

a. Thành phần hồ sơ:

Như điểm a trong mục 3.1 nêu trên

b. Các thức thực hiện:

Nhà đầu tư nộp hồ sơ quy định tại điểm a nêu trên cho cơ quan đăng ký đầu tư.

Cơ quan đăng ký đầu tư lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về nội dung dự án đầu tư thuộc phạm vi quản lý của cơ quan đó, gồm:

-  Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành và quy hoạch sử dụng đất;

-  Nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất (đối với dự án được giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất);

-  Điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài (đối với dự án có mục tiêu thuộc ngành, nghề đầu tư có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài);

-  Ưu đãi đầu tư và điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư (đối với dự án thuộc đối tượng hưởng ưu đãi đầu tư);

-  Công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư (đối với dự án sử dụng công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.

c. Số lượng hồ sơ: 04 bộ

d. Thời gian thực hiện:

-  Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký đầu tư lập báo cáo thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định chủ trương đầu tư.

-  Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.

-  Đối với dự án đầu tư được nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá, đấu thầu, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất, dự án đầu tư có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất thực hiện tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Cơ quan đăng ký đầu tư lấy ý kiến thẩm định để cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ mà không phải trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư.

TƯ VẤN THÀNH LẬP CÔNG TY CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI VUI LÒNG GỌI: 1900.6183 

3.3. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc quyền quyết định của Thủ tướng chính phủ:

Dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ xem TẠI ĐÂY

a. Thành phần hồ sơ:

  • Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
  • Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;
  • Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư;
  • Giải trình hoặc cung cấp giấy tờ liên quan đến việc điều chỉnh những nội dung quy định (nếu có).

b. Cách thức thực hiện:

Nhà đầu tư nộp hồ sơ theo điểm a nêu trên cho Cơ quan đăng ký đầu tư:

c. Số lượng hồ sơ: 08 bộ

d. Thời gian thực hiện:

-  Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định, Cơ quan đăng ký đầu tư gửi 02 bộ hồ sơ cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư đồng thời gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến dự án đầu tư để lấy ý kiến.

-  Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Cơ quan đăng ký đầu tư, các cơ quan cấp phép đầu tư có ý kiến về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình gửi Cơ quan đăng ký đầu tư và Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

-  Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký đầu tư trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, có ý kiến gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư về các nội dung sau đây:

(i) Nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai (đối với dự án được giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất)

(ii) Phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có) đối với dự án đầu tư đề nghị giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

(iii) Các nội dung khác thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (nếu có).

-  Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định gồm các nội dung quy định để trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư.

-  Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư gồm các nội dung quy định. Văn bản quyết định chủ trương đầu tư được gửi cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Cơ quan đăng ký đầu tư.

-  Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.

-  Đối với dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 5.000 tỷ đồng trở lên, Cơ quan đăng ký đầu tư lấy ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và cơ quan có liên quan theo quy định để thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư